SHARE

Như các bạn đã biết, trợ từ là thành phần không thể thiếu trong tiếng Nhật, dùng để phân biệt các thành phần trong câu. Có rất nhiều trợ từ khác nhau khiến người mới học dễ bị nhầm lẫn.

tro-tu-tieng-nhat-duhocdieuduongnhatbanTrợ từ trong tiếng Nhật

Trợ từ (là, thì)

Tác dụng của (là, thì) trong câu là để nhấn mạnh nội dung phía sau đó như:

わたしは学生です – Tôi là học sinh.

それは先生のノートです。 – Đó là quyển vở của giáo viên.

Trợ từ

  1. Dùng để chỉ phương hướng trong câu, thường đi chung với 行きます/きます/かえります/戻ります

Ví dụ:

  • あした、東京へいきます- Ngày mai tôi đi Tokyo
  • わたしは来週いなかへかえります。- Tuần sau tôi sẽ về quê.
  1. Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó.

*Khi gửi thư cho ai đó ,đầu thư ta sẽ nhắc đến đối tượng nhận thư.

Ví dụ: 田中さんへ – Gửi anh Tanaka

*Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng

ぼくはいつもあなたへ思っています – Anh lúc nào cũng nghĩ về em

Trợ từ

  1. Sử dụng với あります/います (nghĩa là có)

Ví dụ: つくえのうえに、バソコンがあります。- Trên bàn có cái máy tính.

  1. Dùng để nhấn mạnh tính từ

Ví dụ: この部屋が暗いです。- Căn phòng này tối.

  1. Trợ từ thường đi chung với động từ thể khả năng các tự động từ

*Với động từ thể khả năng

Ví dụ

  • ピアノをひくことができます。- Tôi có thể chơi đàn piano.
  • おとがきこえます。- Tôi có thể nghe thấy âm thanh

*Với tự động từ

Trong một số trường hợp trợ từ が còn được đặt  sau chủ ngữ phụ trong câu.

Ví dụ

これは私が取った写真です。 –  Đây là bức ảnh tôi đã chụp.

Trợ từ

Trợ từ thường được sử dụng với tha động từ trong câu văn

Ví dụ: けさ、あさごはんをたべました。- Sáng nay ,tôi đã ăn sáng.

Trợ từ

  1.  Chỉ địa điểm diễn ra một hành động nào đó.

きっさてんでコーヒーをのみます。- Tôi uống café trong quán nước.

  1.  Chỉ phương tiện, dụng cụ , cách thức, nguyên liệu.

Ví dụ: 

  • バイクで毎日学校へいっています – Hằng ngày , tôi đến trường bằng xe máy.
  • はさみでかみをきります。- Tôi cắt giấy bằng kéo
  • この家は木でつくりました。 – Căn nhà này xây bằng gỗ.
  1. Chỉ số lượng hoặc thời gian,phạm vi .
  • 1時間で絵をかきました。- Tôi vẽ tranh trong vòng 1 tiếng.
  • フランスでバリにいきたいです。- Ở Pháp , tôi muốn đi Paris.
  1. Chỉ nguyên nhân lý do.
  • あめで会社へいきませんでした。- Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.

tro-tu-tieng-nhat-duhocdieuduongnhatban-3Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật

Trợ từ (nghĩa là với ,và)

  1. Dùng để nối hai danh từ với nhau trong câu của tiếng Nhật

かばんのなかにほんとペンがあります。

Trong cặp có sách và bút bi.

  1.  Dùng khi sử dụng các động từ 結婚します/話します/そうだんします….

 

Trợ từ

  1.  Chỉ thời điểm diễn ra hành động.

Ví dụ: 5月5日にお祭りをおこないます。- Ngày 5 tháng 5 sẽ tổ chức lễ hội.

  1.  Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu

Ví dụ:いえのなかに、猫がいます。- Trong nhà có con mèo

  1.  Các động từ thường đi với như 入ります/かよいます/….

Ví dụ

びょうきですから、びょういんにかよいます。 – Vì bị ốm nên tôi thường lui tới bệnh viện.

  1.  Trợ từ đi với いきます/きます/かえります

* Trợ từ に đi với いきます/きます/かえりますcó hai nghĩa.

tro-tu-tieng-nhat-duhocdieuduongnhatban-2Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật Bản

Nghĩa thứ nhất ,khác với trợ từ へ  chỉ phương hướng của hành động. Khi sử dụngに người nói  muốn nhấn mạnh đích đến của hành động một cách rõ ràng.

Ví dụ: 来年、日本にいきます。 – Năm sau tôi đi Nhật.

*Nghĩa thứ hai là đi đâu đó để làm gì .

Ví dụ: わたしはいちばへかいものにいきます。- Tôi đi chợ để mua đồ.

  1.  Chỉ số lần thực hiện hành động

Ví dụ: 一年に2回いなかへかえります。- 1 năm tôi về quê 2 lần.

Trợ từ (nghĩa là cũng)

  1.  Sử dụng thay cho は、が、を nghĩ là cũng

Ví dụ

あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。

Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng. Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.

  1.  Trợ từ còn có thể đi chung với các trợ từ khácにも、とも、でも、…. Nghĩa không đổi.

Phía trên là các trợ từ phổ biến trong tiếng Nhật mà trang du học điều dưỡng Nhật Bản đưa ra. Chỉ cần ghi nhớ các mẫu câu ví dụ trên, chúng tôi các bạn có thể tự tin sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo nhất.

Nguồn: Học tiếng Nhật –  duhocdieuduongnhatban.net

Facebook Comments Box