SHARE

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5. Chúng tôi chia sẻ đến các bạn du học sinh về cấu trúc ngữ pháp thuộc cấp độ N5 của phần luyện thi năng lực tiếng Nhật JLPT N5.

the-hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n4-truocNgữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1 – Mẫu ngữ pháp số 1 : ~あまり~ない

Cách chia : ~あまり~ない

Giải thích ý nghĩa : không…lắm
Trong đó あまり là phó từ biểu thị mức độ đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ, đứng trước tính từ bổ nghĩa cho tính từ trong câu của Nhật bản.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.(わたし)の日本語(にほんご)はあまりよくないです。
Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm.
2.先生(せんせい)の英語(えいご)あまりがわかりません。
Tôi không hiểu lắm tiếng Anh mà cô giáo nói.

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1 – Mẫu ngữ pháp số 2 : ~~

Cách chia : ~が~

Giải thích ý nghĩa :

が có chức năng giống như は và も nhưng ở đây が  được dùng để nối tiếp 2 câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên ta cũng dùng が.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.去年(きょねん)ここに雪(ゆき)が降(ふ)りました。
Năm ngoái ở đây có tuyết rơi đấy.
2.このシャツはきれいですが、とても高(たか)いです
Cái áo này thì đẹp thật nhưng đắt quá.

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1 – Mẫu ngữ pháp số 3 : ~があります

Cách chia : ~ N + があります

Giải thích ý nghĩa: Mẫu câu này thể hiện sự tồn tại của sự vật, hiện tượng nhưng là những sự vật, hiện tượng không tự chúng di chuyển được,
những vật vô tri.

the-hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n5-truocMẫu ngữ pháp số 3 : ~があります

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.机(つくえ)の上(うえ)に本(ほん)があります。Trên bàn có quyển sách.
2.庭(にわ)に花(はな)があります。Trong vườn có hoa.

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1 – Mẫu ngữ pháp số 4 : ~がいます

Cách chia : ~ N + がいます

Giải thích ý nghĩa : “có” thể hiện sự tồn tại của vật sống, có hoạt động và tự di chuyển được.

the-hoc-ngu-phap-tieng-nhat-n4-truocMẫu ngữ pháp số 4 : ~がいます

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.教室(きょうしつ)に学生(がくせい)がいません。
Trong phòng học không có học sinh.
2.(き)の下(した)に猫(ねこ)がいます。
Dưới gốc cây có con mèo.

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 1 – Mẫu ngữ pháp số 5 :~がほしい

Cách chia : ~N + がほしい

Giải thích ý nghĩa : muốn…
Mẫu câu này thể hiện sự mong muốn sở hữu một thứ gì đó, đây là mong muốn của người nói và có thể dùng để hỏi vể mong muốn của người nghe. Học tiếng Nhật với mẫu ngữ pháp sau.

Không dùng để nói về mong muốn của người thứ 3

Ví dụ ta không được nói :田中さんはカメラがほしです。→だめ
Anh Tanaka muốn có một cái máy ảnh.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.コンピューターがほしいんです。Tôi muốn một cái máy tính.
2.お金(かね)がほしいです。Tôi muốn có tiền.

Trên đây là nội dung 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 mà trang du học điều dưỡng Nhật bản tổng hợp, mời các bạn sinh viên, du học sinh cùng học các cấu trúc ngữ pháp N5 tiếp theo tại các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục.

Facebook Comments Box