Dưới đây là danh sách 5 thành phố có mức lương đi XKLĐ cao nhất tại Nhật Bản, bạn đọc hãy tham khảo và lựa chọn các thành phố phù hợp với nhu cầu của mình nhé.
- Thuế thị dân là gì? TTS, người XKLĐ Nhật Bản có cần đóng thuế thị dân không?
- Tổng hợp đáp án đề thi JLPT 07/2021 từ N1-N5 mới nhất
- “Quy tắc vàng” giúp bạn vượt qua vòng phỏng vấn XKLĐ Nhật Bản
Các thành phố có mức lương XKLĐ cao nhất tại Nhật Bản
Mức lương đi XKLĐ Nhật Bản năm 2021 thế nào?
Hiện nay Nhật Bản đang là một đất nước thu hút nhiều lao động lựa chọn đăng ký đi Xuất khẩu lao động làm việc bởi mức lương cao cùng với môi trường làm việc an toàn.
Đối với người tham gia chương trình Xuất khẩu lao động Nhật Bản, hàng tháng tùy theo công việc sẽ có mức thu nhập khoảng từ 30 – 40 triệu. Đây là khoản thu nhập mơ ước đối với các lao động Việt Nam khi làm việc tại Nhật Bản.
Ngoài ra, mức lương tại Nhật không phải lao động nào cũng như nhau mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Mức lương tối thiểu của các vùng Nhật Bản.
- Khung lương xí nghiệp.
- Tính chất công việc.
Danh sách 5 thành phố có mức lương XKLĐ cao nhất tại Nhật Bản
Tại Nhật Bản có rất nhiều thành phố lớn nhỏ khác nhau, nhằm giúp các thí sinh có thể lựa chọn được các công việc và thành phố làm việc phù hợp, có mức thu nhập cao… Bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến với người lao động danh sách 5 thành phố tại Nhật Bản đang có mức thu nhập cao nhất hiện nay. Đó là:
Thủ đô Tokyo
Thủ đô Tokkyo đứng đầu danh sách các thành phố có mức lương cao nhất tại Nhật Bản với mức thu nhập tối thiểu là 957 yên/h mà người lao động có thể nhận được và mức lương sẽ có sự chênh lệch giữa các ngành nghề khác nhau.
Đây là nơi tập trung rất nhiều công ty Nhật và các công ty đa quốc gia. Vì thế người lao độn sẽ được tiếp xúc với các thiết bị hiện đại, tiên tiến hàng đầu với các công đoạn trong quá trình làm việc đều được hỗ trợ tối đa từ máy móc, công nghệ mới.
Sau đây là tổng hợp một số đơn hàng tốt tại Tokyo hiện nay:
STT | Đơn hàng | Số lượng | Mức lương |
1 | Đơn hàng kế toán | 30 Form | 176.000 Yên |
2 | Mộc xây dựng | 24 Form | 151.000 Yên |
3 | Sơn xây dựng | 15 Form | 155.000 Yên |
4 | Giàn giáo | 24 Form | 156.000 Yên |
5 | Gia công nhựa | 30 Form | 157.000 Yên |
6 | Cốt thép | 36 Form | 152.000 Yên |
7 | Bánh mì | 42 Form | 156.000 Yên |
8 | Lắp ráp điện tử | 15 Form | 176.000 Yên |
9 | Đóng gói công nghiệp | 20 Form | 160.000 Yên |
10 | Lắp đặt điều hòa | 12 Form | 162.000 Yên |
Thành phố Kanagawa
Đứng sau Thủ đô Tokyo chính là thành phố Kanagawa, mức lương tối thiểu của người lao động tại thành phố này là 957 yên/h vì vậy, khi làm việc tại đây người lao động không cần phải lo lắng về mức lương.
Đồng thời, chi phí sinh hoạt tại đây còn rất phù hợp với cuộc sống của người lao động. Mức thu nhập trung bình tối thiểu mà người lao động có thể nhận được (chưa tính làm thêm) khoảng từ 40.000 – 160.000 yên/tháng (tương đương từ 27 – 35 triệu VNĐ).
Một số đơn hàng XKLĐ Nhật lương cao tại Kanagawa:
STT | Đơn hàng | Số lượng | Mức lương |
1 | Giàn giáo | 24 Form | 156.000 Yên |
2 | Chế biến thịt gà | 18 Form | 154.000 Yên |
3 | Chế biến chả cá | 21 Form | 151.000 Yên |
4 | Chế biến gỗ | 18 Form | 153.000 Yên |
5 | Chống thấm | 30 Form | 147.000 Yên |
6 | Hàn xì | 24 Form | 152.000 Yên |
7 | Gia công nội thất | 36 Form | 149.000 Yên |
8 | Linh kiện ô tô | 15 Form | 156.000 Yên |
9 | Đóng gói sách | 12 Form | 149.000 Yên |
Thành phố Osaka
Là một trong những trung tâm văn hóa và kinh tế bậc nhất tại Nhật Bản, chắc chắn Osaka sẽ là một thành phố có mức lương tối thiểu lọt vào danh sách các thành phố có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Mức lương cơ bản tối thiểu tại đây là 917 yên/h.
Ở đây có rất nhiều công ty lớn đặt trụ sở ở đây như: Hankyu, Sharp, Sanyo, Nissin, Suntory, Glico, Kintetsu, Matsushita, …
Tổng hợp đơn hàng lương cao tại Osaka:
STT | Đơn hàng | Số lượng | Mức lương |
1 | Gia công cơ khí | 24 Form | 146.000 Yên |
2 | Làm bánh mì | 36 Form | 151.000 Yên |
3 | Sản xuất tất | 30 Form | 153.000 Yên |
4 | Kỹ sư kết cấu xây dựng | 24 Form | 156.000 Yên |
5 | Sản xuất thùng cát tông | 15 Form | 147.000 Yên |
6 | Trồng nấm | 36 Form | 152.000 Yên |
7 | Sơn đồ gỗ | 21 Form | 161.000 Yên |
8 | Lễ tân khách sạn | 12 Form | 150.000 Yên |
Saitama
Thành phố tiếp theo lọt vào danh sách các thành phố có mức lương cao nhất tại Nhật Bản chính là Saitama với mức lương tối thiếu là 871 yên/h. Thành phố Saitama thuộc vùng Kanto và là nơi có dân số đông thứ 5 tại Nhật Bản
Saitama là khu vực tập trung các ngành công nghiệp sản xuất ôtô, chế tạo cơ khí, … nổi tiếng nhất phải kể đến như Honda. Tỉnh Saitama cũng có thế mạnh trong ngành chế biến thực phẩm hàng năm thu hút rất nhiều thực tập sinh, người lao động Việt Nam tới Saitama làm việc
TOP đơn hàng lương cao tại Saitama:
STT | Đơn hàng | Số lượng | Mức lương |
1 | Giặt là | 42 Form | 146.000 Yên |
2 | Cơm hộp | 30 Form | 154.000 Yên |
3 | Kỹ sư cơ điện tử | 36 Form | 151.000 Yên |
4 | Chế biến thịt nguội | 24 Form | 150.000 Yên |
5 | In ấn | 27 Form | 147.000 Yên |
6 | Trồng việt quất | 30 Form | 149.000 Yên |
7 | Lắp đặt đường ống | 12 Form | 156.000 Yên |
Chiba
Thành phố Chiba có mức lương tối thiểu 875yên/h, đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các tỉnh có mức lương cơ bản cao nhất tại Nhật Bản. Người lao động trung bình hàng tháng(chưa tính làm thêm) sẽ nhận được từ 140.000 – 160.000 yên/tháng (tương đương từ 27 – 35 triệu VNĐ). Đặc biệt, cuộc sống ở đây không xô bồ và đắt đỏ như các thành phố trung tâm nên mức thu nhập mà người lao động có thể tiết kiệm được khi làm việc tại đây cũng không kém xa so với các thành phố khác.
Với lợi thế tại thành phố Chiba có vùng công nghiệp Keiyo giúp thành phố này phát triển mạnh 3 ngành công nghiệp chính là lọc dầu, hóa chất và chế tạo máy. Đặc biệt, tại đây còn có sản lượng Iốt từ mỏ khí ga lớn nhất Nhật Bản.
Top đơn hàng lương cao tại Chiba:
STT | Đơn hàng | Số lượng | Mức lương |
1 | Cơm nắm | 30 Form | 156.000 Yên |
2 | Kiểm tra máy | 15 Form | 148.000 Yên |
3 | Đóng gói trứng | 33 Form | 151.000 Yên |
4 | Trồng rau nhà kính | 24 Form | 156.000 Yên |
5 | Lát gạch | 27 Form | 147.000 Yên |
6 | Hàn xì | 36 Form | 150.000 Yên |
7 | Chăn nuôi bò sữa | 12 Form | 156.000 Yên |
8 | Đúc sắt | 15 Form | 149.000 Yên |
9 | Trồng hành | 12 Form | 150.000 Yên |
Hy vọng với nội dung mà chúng tối chia sẻ về mức lương cơ bản khi đi XKKLĐ tại các thành phố lớn ở Nhật Bản sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: duhocdieuduongnhatban.net tổng hợp