Lao động đi Xuất khẩu lao động Nhật cần phải hiểu rõ 2 loại visa kỹ năng đặc định, phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại visa sau đây để đảm bảo quyền lợi nhé!
- Một số đơn hàng XKLĐ Nhật Bản phù hợp với người mắt cận
- Những điều cần biết về việc làm thêm tại Nhật Bản
- Làm việc tại Nhật di chuyển bằng các phương tiện gì?
Thông tin cần biết về visa kỹ năng đặc định Nhật Bản
Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản là gì?
Tại Nhật Bản, visa kỹ năng đặc định được chia làm 2 loại là:
- 特定機能1号: Visa kỹ năng đặc định loại 1.
- 特定機能2号: Visa kỹ năng đặc định loại 2.
Điều kiện, quyền lợi và các ngành nghề được phép tiếp nhận của 2 loại visa kỹ năng đặc định này cũng rất khác nhau cụ thể:
Điều kiện để có tư cách kỹ năng đặc định:
- Loại 1: Có trình độ năng lực tiếng Nhật nhất định, tương đương với trình độ N5 – N4 và phải trải qua một kỳ thi kỹ năng được tổ chức bởi cơ quan bên Nhật.
- Loại 2: Phải có tư cách loại 1 và vượt qua kỳ thi kỹ năng do Nhật tổ chức và đã hoàn thành được visa đặc loại loại 1.
Các ngành nghề được tiếp nhận:
- Loại 1: Gồm có 14 ngành nghề (Xây dựng, công nghệ chế tạo tàu biển, sửa chữa oto, công việc liên quan đến nghiệp vụ trong sân bay, nghiệp vụ khách sạn, hộ lý, vệ sinh toà nhà, nông nghiệp, ngư nghiệp, chế biến thực phẩm, dịch vụ ăn uống nhà hàng, gia công nguyên liệu, gia công cơ khí, cơ điện – điện tử).
- Loại 2: Gồm nghề xây dựng và công nghệ chế tạo tàu biển.
Một số quyền lợi khác:
- Loại 1: Có thời hạn lưu trú trong 5 năm nhưng không thể bảo lãnh thêm vợ con sang Nhật Bản.
- Loại 2: Được gia hạn visa và có thể nhận được Visa Vĩnh trú khi hết 10 năm , có thể bảo lãnh được vợ con sống lâu dài tại Nhật (nhưng không thể đón bố mẹ, anh/chị/em hoặc người thân sang Nhật).
Visa kỹ năng đặc định loại 1 và loại 2 khác nhau như thế nào?
STT | So sánh | Kỹ năng Visa đặc định loại 1 | Kỹ năng Visa đặc định loại 2 |
1 | Đối tượng tham gia | Đủ 18 tuổi (không chấp nhận những DHS/TTS, người lao động chưa đủ tuổi, hạnh kiểm không tốt, từng bỏ trốn khỏi Nhật, chưa hoàn thành xong tu nghiệp hoặc đang cư trú với tư cách trị nạn). | Đã hoàn thành chương trình kỹ năng visa đặc định loại 1. |
2 | Điều kiện | Trình độ tiếng Nhật từ N4 trở lên và phải qua được 1 kỳ thi kỹ năng do Nhật tổ chức. | Phải vượt qua kỳ thi đánh giá kỹ năng dặc biệt. |
3 | Thời hạn Visa | 05 năm. | 05 năm (có thể gia hạn). |
4 | Ngành nghề | 14 | 02 |
5 | Đặc điểm | Lương được trả ngang bằng với người Nhật (ở cùng vị trí) và không bảo lãnh được vợ con sang Nhật. | Được gia hạn visa và có thể nhận được Vĩnh trú sau khi hết 10 năm, có thể bảo lãnh được vợ con sang Nhật. |
6 | Quy trình | Thi lấy bằng nghề, bằng tiếng Nhật trình độ N4 >> Phỏng vấn >> xin visa và đi làm. | Vượt kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc biệt >> Phỏng vấn >> Xin visa và đi làm. |
Theo lý thuyết, sau khi kết thúc thời gian làm việc theo visa kỹ năng đặc định loại 1, DHS/TTS/người lao động Xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ tham gia kỳ thi theo quy định của Bộ Pháp vụ. DHS/TTS/người lao động có thể ở lại làm việc tại Nhật theo kỹ năng đặc định loại 2 nếu vượt qua được kỳ thi. Tuy nhiên, hiện tại chỉ có 2 ngành nghề có thể gia hạn theo visa loại 2, còn những ngành khác sau khi hết thời hạn visa loại 1 sẽ phải quay trở về nước mà không thể tiếp tục ở lại Nhật Bản.
Hy vọng với các thông tin chia sẻ ở trên sẽ giúp các bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích liên quan đến các loại visa kỹ năng đặc định khi học tập, sinh sống và làm việc tại Nhật. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: duhocdieuduongnhatban.net tổng hợp